Mục lục bài viết
Thì Hiện Tại Đơn (Present Simple Tense) là thì cơ bản, dễ học nhất trong tiếng Anh, được sử dụng phổ biến trong giao tiếp và học tập. Hiểu và sử dụng thành thạo thì này sẽ giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc, tránh những lỗi sai đáng tiếc khi làm bài thi, học các kiến thức nâng cao về sau dễ dàng hơn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu, nắm chắc công thức, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn qua các ví dụ và bài tập thực tế nhé!
Xem thêm:
Hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả những hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại, những sự thật hiển nhiên hoặc những thói quen. Nó cũng được dùng để diễn tả những lịch trình, thời gian biểu cố định.
Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Động từ tobe (am/is/are) |
Động từ thường |
|
Cấu trúc câu khẳng định |
S + am/is/are + N/Adj
|
S + V(s/es) + O
|
Ví dụ |
I am a student. (Tôi là một học sinh.) She is beautiful. (Cô ấy rất đẹp.) |
She likes to read books. (Cô ấy thích đọc sách.) They play soccer every day. (Họ chơi bóng đá mỗi ngày.) |
Quy tắc thêm đuôi -s/-es vào động từ trong thì hiện tại đơn:
Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it hoặc danh từ số ít), chúng ta sẽ thêm đuôi -s hoặc -es vào động từ. Việc thêm đuôi này phụ thuộc vào chữ cái cuối cùng của động từ.
Các trường hợp cụ thể:
Thêm -es:Các động từ có tận cùng là o, ch, sh, x, s:
go - goes
do - does
watch - watches
fix - fixes
miss - misses
wash - washes
Ví dụ: She watches TV in the evening. (Cô ấy xem TV vào buổi tối.)
Thêm -ies: Các động từ có tận cùng là y đứng trước một phụ âm:
copy - copies
study - studies
Ví dụ: My brother studies English. (Anh trai tôi học tiếng Anh.)
Thêm -s: Các trường hợp còn lại:
see - sees
play - plays
work - works
Ví dụ: He plays football every day. (Anh ấy chơi bóng đá mỗi ngày.)
Động từ tobe (am/is/are) |
Động từ thường |
|
Cấu trúc câu khẳng định |
S + am/is/are + not + N/Adj |
S + do/does + not + V (nguyên mẫu) |
Công thức viết tắt |
is not = isn’t are not = aren’t |
do not = don’t does not = doesn’t "do" và "does" đóng vai trò là trợ động từ. Chúng đứng trước động từ nguyên mẫu để tạo thành câu phủ định.
|
Ví dụ |
I am not a teacher. (Tôi không phải là giáo viên.) They aren't students. (Họ không phải là sinh viên.) |
She does not like coffee. (Cô ấy không thích cà phê.) I don't like chocolate. (Tôi không thích sô cô la.) She doesn't play the piano. (Cô ấy không chơi piano.) |
Lưu ý: Khi sử dụng câu phủ định với động từ thường, các bạn thường gặp lỗi thêm “s” hoặc “es” vào sau động từ.
Cấu trúc đúng: Chủ ngữ + don’t/doesn’t + động từ nguyên thể (không chia)
Ví dụ:
Câu sai: He doesn’t enjoys reading books. (Sai vì động từ “enjoy” đã thêm “s” trong khi trước đó đã có “doesn’t”)
Câu đúng: He doesn’t enjoy reading books.
Câu nghi vấn dạng Yes/No
Động từ tobe (am/is/are) |
Động từ thường |
|
Cấu trúc câu khẳng định |
Q: Am/Is/Are (not) + S + N/Adj? A: - Yes, S + am/ are/ is. - No, S + am not/ aren’t/ isn’t. |
Do/Does (not) + S + V (nguyên mẫu)? A: - Yes, S + do/ does. - No, S + don’t/ doesn’t. |
Ví dụ |
Are you a student? (Bạn có phải là sinh viên không?) Yes, I am (Đúng vậy) No, I am not (Không phải) |
Do you like coffee? (Bạn có thích cà phê không?) Yes, I do No, i don’t |
Câu nghi vấn bắt đầu bằng WH
Động từ tobe (am/is/are) |
Động từ thường |
|
Công thức |
Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? |
Wh-word + do/does + S + V (nguyên mẫu) +...? |
Ví dụ |
Where do you live? (Bạn sống ở đâu?) What time does the movie start? (Phim bắt đầu lúc mấy giờ?) |
Who is your best friend? (Ai là bạn thân nhất của bạn?) How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?) |
Thì hiện tại đơn thường được sử dụng để diễn tả:
Một hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại:
I go to school every day. (Tôi đi học mỗi ngày.)
She plays the piano every weekend. (Cô ấy chơi piano mỗi cuối tuần.)
Một sự thật hiển nhiên, chân lý:
Ví dụ: The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng đông.)
Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)
Một thói quen, sở thích:
He likes to read books. (Anh ấy thích đọc sách.)
She drinks coffee every morning. (Cô ấy uống cà phê mỗi sáng.)
Một lịch trình, thời gian biểu:
The train leaves at 6:00 pm. (Tàu khởi hành lúc 6 giờ tối.)
The movie starts at 7:30 pm. (Phim bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút.)
Các trạng từ thường đi kèm với thì hiện tại đơn:
Trạng từ chỉ tần suất: always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ)
Các trạng từ khác: every day, every week, every month, every year...
Ví dụ:
She always gets up early. (Cô ấy luôn dậy sớm.)
I often go to the park on weekends. (Tôi thường đi công viên vào cuối tuần.)
He never eats fast food. (Anh ấy không bao giờ ăn đồ ăn nhanh.)
Bạn muốn tìm hiểu thêm về các dạng bài tập thì hiện tại đơn để củng cố kiến thức của mình. Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến và đáp án
She often (watch) TV in the evening.
They (study) English every day.
He (like) to play basketball.
My mother (cook) very well.
The sun (rise) in the east.
I (not like) coffee.
We (go) to school by bus.
It (rain) very often in summer.
She (not work) on Sundays.
My father (read) newspaper every morning.
Đáp án:
watches
study
likes
cooks
rises
don't like
go
rains
doesn't work
reads
She _____ (watch/watches) TV every evening.
They _____ (study/studies) English every day.
He _____ (like/likes) to play basketball.
My mother _____ (cook/cooks) very well.
The sun _____ (rise/rises) in the east.
I _____ (not like/don't like) coffee.
We _____ (go/goes) to school by bus.
It _____ (rain/rains) very often in summer.
She _____ (not work/doesn't work) on Sundays.
My father _____ (read/reads) newspaper every morning.
Đáp án:
watches
study
likes
cooks
rises
don't like
go
rains
doesn't work
reads
to/ school/ every day/ I/ go.
TV/ she/ watches/ often.
like/ he/ doesn't/ coffee.
work/ they/ hard/ very.
not/ rain/ it/ today.
play/ soccer/ we/ usually/ on Sundays.
get up/ early/ my father/ always.
eat/ vegetables/ she/ every day.
not/ like/ I/ swimming.
read/ books/ in the evening/ he.
Đáp án:
I go to school every day.
She often watches TV.
He doesn't like coffee.
They work very hard.
It doesn't rain today.
We usually play soccer on Sundays.
My father always gets up early.
She eats vegetables every day.
I don't like swimming.
He reads books in the evening.
She don't like apples.
They plays football every day.
I am go to school by bus.
Do you likes ice cream?
He not work on weekends.
My sister watch TV every evening.
We is students.
The cat sleep all day.
It rains every day in summer.
My father read newspaper every morning.
Đáp án:
She doesn't like apples. (Sai trợ động từ)
They play football every day. (Chia động từ sai)
I go to school by bus. (Bỏ "am")
Do you like ice cream? (Chia trợ động từ sai)
He doesn't work on weekends. (Sai trợ động từ)
My sister watches TV every evening. (Chia động từ sai)
We are students. (Sai động từ to be)
The cat sleeps all day. (Chia động từ sai)
It rains every day in summer. (Đúng)
My father reads newspaper every morning. (Chia động từ sai)
Câu khẳng định: She likes to read books.
Câu hỏi: __________________________________
Câu khẳng định: They play tennis every weekend.
Câu hỏi: __________________________________
Câu khẳng định: He gets up at 6 am.
Câu hỏi: __________________________________
Câu khẳng định: We live in a big city.
Câu hỏi: __________________________________
Câu khẳng định: My mother cooks dinner every day.
Câu hỏi: __________________________________
Câu khẳng định: She speaks English very well.
Câu hỏi: __________________________________
Câu khẳng định: They go to the beach on Sundays.
Câu hỏi: __________________________________
Câu khẳng định: He works as a doctor.
Câu hỏi: __________________________________
Câu khẳng định: It rains a lot in winter.
Câu hỏi: __________________________________
Câu khẳng định: My friends like to play video games.
Câu hỏi: __________________________________
Đáp án:
Does she like to read books?
Do they play tennis every weekend?
What time does he get up?
Where do you live?
What does your mother cook every day?
How well does she speak English?
Where do they go on Sundays?
What does he do?
Does it rain a lot in winter?
What do your friends like to do?
Regal Edu tin rằng với những kiến thức đã được tổng hợp, bạn hoàn toàn có thể tự tin áp dụng thì hiện tại đơn vào bài nói và bài viết của mình. Nếu cần thêm tài liệu tham khảo hoặc muốn được hướng dẫn chi tiết hơn, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Chúc bạn học tập hiệu quả!
1900.966.963